1.Gỗ Sưa:
Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn
- Có ba loài gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
+ Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
+ Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
- Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
+ Gỗ sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
+ Gỗ sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
+ Gỗ sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
+ Gỗ sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt
2. Gỗ Trắc:
- Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen
+ Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen
- Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
+ Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
+ Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
+ Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu
3. Gỗ Giáng Hương :
- Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơmGỗ bên,có mầu nâu hồng,mịn đẹp và thơm.
- Gỗ bền,đẹp thường được dùng để đóng bàn ghế,giường tủ,tạc tượng khắc tranh.
- Gỗ có màu nâu hồng,mịn đẹp và thơm.
- Gỗ khá nặng,vân đẹp,không bi mối mọt,ít cong vênh,do lắm dầu nên ít nứt nẻ.
- Nhựa cây có màu đỏ,có thê dùng để nhuộm,khi ngâm,nước sẽ chuyển màu xanh như luyn(nhớt)
4. Gỗ Mun :
Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn,có màu đen tuyền khi dùng lâu sẽ bong như sừng, hoặc màu đen sọc trắng
- Là cây gỗ nhỏ
- Thường được dùng để đóng bàn ghế, tạc tượng, đ iêu khắc tranh
- Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn
- Có màu đen tuyền khi dùng lâu sẽ bong như sừng, hoặc màu đen sọc trắng
- Khi ướt thì mềm rễ sử lý gia công, nhưng khi khô thì rất cứng
- Gỗ rất bền, chắc không bị mối mọt ( rác thì hay bị mọt) ít cong vênh,hay nứt chân chim.
5. Gỗ Gụ :
- Có thớ thẳng,vân đẹp mịn,màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm,rôì chuyển thành màu cánh dán,lâu năm đen như sừng.
- Gỗ quý,bền dễ đánh bóng,không bị mối mọt,ít cong vênh.Gỗ hay được dùng để đóng hàng mộc. Đồ gỗ đồng kỵ
- Nội thất,Sập gụ,vì nằm ngủ trên Sập gụ sẽ khoan khoái không bị đau mình mẩy như các loại gỗ khác. tủ chè, bàn ghế, giường tủ cao cấp.v.v.
- Gỗ gụ có thớ thẳng,vân đẹp mịn, màu vàng trắng,để lâu chuyển màu nâu sẫm
- Gỗ có mùi chua nhưng không hăng.
- Mọc nhiều ở miền trung và miền nam, Lào. Campuchia
6. Gỗ PơMu :
- Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm
7. Gỗ Xoan Đào:
- Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
8. Gỗ Sồi đỏ:
- Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
- Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng
9. Gỗ Sồi trắng :
- Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
- Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn
10. Gỗ Giổi :
- Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
11. Gỗ Tần Bì :
- Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
- Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
- Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều
12. Gỗ Thông :
- Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều
13. Gỗ Mít :
- Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
- Vân gỗ không đẹp lắm
14. Gỗ Căm xe :
- Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
- Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng
15. Gỗ Lim :
- Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
- Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
- Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen
16. Gỗ Chò Chỉ :
- Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
- Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi